Trạng từ quan hệ cũng là một điểm ngữ pháp quan trọng trong “Mệnh đề quan hệ”. Ở phần đầu tiên, các bạn đã tìm hiểu hiểu về mệnh đề quan hệ cũng như đại từ quan hệ. Đến với phần 2, hãy cùng STVEnglish điểm qua 2 điểm ngữ pháp cũng quan trọng không kém là trạng từ quan hệ và đại từ quan hệ kép.
Có bao nhiêu trạng từ quan hệ và bao nhiêu đại từ quan hệ khép? Bạn đã biết rõ hết về từng dạng hay chưa?
Đừng lo lắng vì bài viết hôm nay, STVEnglish sẽ làm rõ tất tần tật cho bạn về trạng từ quan hệ cũng như đại từ quan hệ kép nhé!
Trạng từ quan hệ
Trạng từ quan hệ “Where”
Trạng từ quan hệ Where thường thay thế cho từ hoặc cụm từ giữ vai trò là trạng từ chỉ vị trí, nơi chốn trong câu.
Ví dụ:
I study at Vinschool where students have fully developed skills with good quality and modern education.
(Tôi học tại Vinschool nơi học sinh được phát triển toàn diện các kỹ năng với chất lượng giáo dục tốt và hiện đại.)
Trong mệnh đề quan hệ “where students have fully developed skills with good quality and modern education”, trạng từ quan hệ “where” thay thế cho “at Vinschool”.
Mệnh đề sau nếu viết đủ sẽ là “students at Vinschool have fully developed skills with good quality and modern education”, vì vậy “where” sẽ thay thế cho cả cụm “at Vinschool” chứ không phải chỉ “Vinschool”.
Trạng từ quan hệ “When”
Nếu “where” thay thế cho các trạng từ chỉ vị trí và nơi chốn thì trạng từ quan hệ “when” sẽ thay thế cho các từ, cụm từ giữ vai trò trạng từ chỉ thời gian.
Ví dụ:
- 8th of April, 1999 is the day when my younger sister was born.
(8/4/1999 là ngày mà em gái tôi được sinh ra.)
Trong mệnh đề quan hệ “when my younger sister was born”, trạng từ quan hệ “when” thay thế cho cụm trạng từ chỉ thời gian “on 8th of April, 1999 vì câu nếu viết đầy đủ sẽ là “ my younger sister was born on 8th of April, 1999” vì vậy when ở đây thay thế cho cả cụm chỉ thời gian là “on 8th of April, 1999”.
Trạng từ quan hệ “Why”
Trạng từ quan hệ “Why” thay cho các trạng từ chỉ lí do, nguyên nhân.
Ví dụ:
I know the reason why Jessica left this meeting yesterday.
(Tôi biết lý do tại sao mà Jessica đã rời cuộc họp ngày hôm qua.)
Trong mệnh đề quan hệ “why Jessica left this meeting yesterday”, trạng từ quan hệ “why” thay thế cho cụm từ chỉ lý do “for the reason”.
Nếu viết đủ mà không sử dụng mệnh đề quan hệ ví dụ trên sẽ được viết như sau:”I know the reason. Jessica left this meeting yesterday for that reason.”
Đại từ quan hệ kép
Định nghĩa
Tương tự như tên gọi, đại từ quan hệ kép sẽ là đại từ quan hệ nhưng sở hữu chức năng “kép” như sau:
- Hoạt động được rất nhiều chức năng như một chủ ngữ, tân ngữ và cả một trạng ngữ trong câu.
- Hoạt động với chức năng như một liên từ liên kết mệnh đề quan hệ chứa đại từ quan hệ kép với phần còn lại của câu.
Đại từ quan hệ khép “Whoever”
Chức năng: Thay thế cho người giữ chức năng làm chủ ngữ
Ví dụ:
Whoever comes to see me, tell them to please wait until 11 o’clock.
(Bất cứ ai đến gặp tôi, hãy nói với họ làm ơn đợi tôi đến 11 giờ.)
Đại từ quan hệ “Whoever” đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề “Whoever comes to see me” đồng thời cũng đóng vai trò như một liên từ liên kết mệnh đề quan hệ trên với phần còn lại trong câu.
Đại từ quan hệ khép “Whomever”
Chức năng: Thay thế cho người giữ chức năng tân ngữ trong câu
Ví dụ:
Whomever you choose to study I will always support your love.
(Bất cứ ai mà con yêu mẹ sẽ luôn ủng hộ con.)
Đại từ quan hệ “Whomever” đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề “Whomever you choose to study” đồng thời cũng đóng vai trò như một liên từ liên kết mệnh đề quan hệ trên với phần còn lại trong câu.
Đại từ quan hệ khép “Whichever”
Chức năng: Thay thế cho tân ngữ, chủ ngữ chỉ vật nhưng có sự lựa chọn
Ví dụ:
- Whichever popcorn you choose, its taste will make you unforgettable.
(Dù bạn chọn loại bỏng ngô nào thì mùi vị của chúng đều sẽ làm bạn khó quên.)
Trong mệnh đề quan hệ “Whichever popcorn you choose”, đại từ quan hệ “whichever” thay thế cho tân ngữ “popcorn” ứng với chủ ngữ “you” và động từ “choose” đồng thời là liên từ để nối “ its taste will make you unforgettable” với phần còn lại của câu.
Đại từ quan hệ khép “Whatever”
Chức năng: Thay thế cho tân ngữ, chủ ngữ chỉ vật
Ví dụ:
Nicky will be successful at whatever he chooses to work in life.
(Nicky sẽ thành công cho dù anh ấy làm công việc gì đi nữa.)
Trong mệnh đề quan hệ “Whatever he chooses”, đại từ quan hệ “whatever” thay thế cho tân ngữ ứng ở câu mệnh đề phía trước ứng với chủ ngữ “Nicky” và động từ “will be successful at” đồng thời là tân ngữ cho mệnh đề phía sau ứng với chủ ngữ “he” và động từ “chooses to work”.
Đại từ quan hệ khép “Whenever”
Chức năng: Thay thế cho trạng từ chỉ thời gian trong câu
Ví dụ:
Whenever it rains, I listen to ballad music. (Mỗi khi trời mưa, tôi nghe nhạc nhẹ.)
Trong mệnh đề quan hệ “Whenever it rains”, đại từ quan hệ “whenever” thay thế cho trạng từ chỉ thời gian, đồng thời là liên từ để nối “it rains” với phần còn lại “I listen to ballad music” của câu.
Đại từ quan hệ khép “Wherever”
Chức năng: Thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn trong câu
Ví dụ:
- Wherever you go, I will follow you. (Cho dù bạn đi đâu, tôi sẽ đi theo bạn.)
Trong mệnh đề quan hệ “Wherever you go”, đại từ quan hệ “wherever” thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn đồng thời là liên từ để nối “you go” với phần còn lại của câu.
Chú ý: Trong văn nói thân mật, những liên từ này đôi khi được sử dụng như câu trả lời ngắn.
Ví dụ:
- ‘When should I go to the gym?’ -‘Whenever‘. (= Whenever you like)
- ‘Milk Tea or tea?’ -‘Whichever’. (= I don’t mind.)
Như vậy, trong bài viết hôm nay STVEnglish đã cùng các bạn tìm hiểu về Trạng từ quan hệ cũng như Đại từ quan hệ kép – thành tố quan trọng trong Mệnh đề quan hệ. Hãy xem qua thật kỹ và áp dụng khéo léo vào bài thi Writing để đạt kết quả như mong đợi các bạn nhé!