Mệnh đề quan hệ được biết đến là một điểm ngữ pháp chủ điểm về mệnh đề trong Tiếng Anh. Mệnh đề quan hệ dùng để làm rõ nghĩa danh từ hoặc đại từ đứng trước nó, được nối với mệnh đề chính bằng những đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ đó.
Vậy có những loại mệnh đề quan hệ nào? Cách dùng từng loại mệnh đề quan hệ sẽ như thế nào bạn đã biết chưa?
Hãy cùng STVEnglish khám phá tất tần tật về mệnh đề quan hệ, về cả định nghĩa, chức năng, cách dùng chi tiết từng loại trong bài viết ngày hôm nay nhé!
Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Relative clause (Mệnh đề quan hệ) là một dạng mệnh đề phụ thuộc. Trong đó, chủ ngữ và động từ không thể đứng độc lập làm một câu. Đôi khi, mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ vì có chức năng như một tính từ, dùng để bổ sung nghĩa cho một cụm danh từ trong câu. Mệnh đề quan hệ luôn luôn bắt đầu bằng một đại từ quan hệ (relative pronoun).
Các loại mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ được chia làm 2 loại chính:
- Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)
- Mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause)
Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)
- Loại mệnh đề quan hệ này sẽ chứa thông tin làm rõ danh từ đứng phía trước nó, nếu bỏ mệnh đề quan hệ xác định, câu sẽ không đủ hoặc sai về mặt nghĩa.
- Câu có chứa mệnh đề quan hệ xác định sẽ không có dấu phẩy “,”.
Ví dụ: The boy who is sitting near you is my boyfriend.
(Người con trai mà đang ngồi gần bạn là bạn trai của tôi.)
Nếu không có “who is sitting near you” thì “The boy” sẽ không được làm rõ, không biết cậu trai này là ai, không xác định được.
Mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause)
- Loại mệnh đề quan hệ này sẽ chứa thông tin làm rõ danh từ đứng phía trước nó, nếu bỏ mệnh đề quan hệ không xác định, nghĩa của câu vẫn đủ và không có sự thay đổi.
- Câu có chứa mệnh đề quan hệ không xác định sẽ có dấu phẩy “,”.
Ví dụ: David, who is cooking our lunch, is my brother.
(David, người mà đang nấu bữa trưa của chúng ta là anh trai tôi)
Nếu không có “who is cooking our lunch” thì “David” cũng là một người đã được xác định và biết đến.
Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
Định nghĩa
Đại từ quan hệ (Relative pronouns) mở đầu mệnh đề quan hệ, là một trong các đại từ phổ biến được sử dụng ở trong câu, đứng sau chủ ngữ. Chúng có chức năng thay thế một đại từ đứng trước để nối câu ban đầu với một mệnh đề quan hệ. Lúc này, đại từ vừa là đại từ quan hệ, vừa có chức năng của một liên từ. Các đại từ quan hệ được phân biệt với nhau dựa vào các chức năng trong câu của nó.
Cấu trúc và cách dùng của Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ “Who”
“Who” là đại từ quan hệ chỉ người phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Đại từ quan hệ này đứng sau tiền ngữ để bổ nghĩa cho đại từ làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
- The girl who is watching TV in the living room is my younger sister.
(Cô gái đang xem tivi ở phòng khách là em gái của tôi.)
Trong mệnh đề quan hệ “who is watching TV in living room”, đại từ quan hệ “who” thay thế cho “the girl” và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
- The man who is reading the news is my father.
(Người đàn ông mà đang đọc báo là bố của tôi.)
Trong mệnh đề quan hệ “who is reading the news”, đại từ quan hệ “who” thay thế cho “the man” và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
Đại từ quan hệ “Whom”
Gần tương tự như “Who” thì đại từ quan hệ “Whom” cũng là một đại từ chỉ người, tuy nhiên chỉ được dùng để chỉ người đóng vai trò là tân ngữ trong câu.
Ví dụ:
- Emma likes the man whom I talked to at the swimming pool at the party last night.
(Emma thích người đàn ông mà tôi nói chuyện cùng tại hồ bơi trong bữa tiệc buổi tối hôm qua.)
Trong mệnh đề quan hệ “whom I talked to at the swimming pool at the party last night”, đại từ quan hệ “whom” thay thế cho “the man” đóng vai trò làm tân ngữ ứng với chủ ngữ “I” và động từ “talked”.
- The woman whom we are looking for is Julia.
(Người phụ nữ mà chúng ta đang nhìn thấy chính là Julia.)
Trong mệnh đề quan hệ “whom we are looking for”, đại từ quan hệ “whom” thay thế cho “the woman” đóng vai trò làm tân ngữ ứng với chủ ngữ “I” và động từ “are looking”.
Đại từ quan hệ “Whose”
Đại từ quan hệ “Whose” cũng là một đại từ quan hệ chỉ người. Nó được dùng thay thế cho những đại từ sở hữu của người hoặc vật trong câu. Vì thế, “Whose” sẽ đứng ngay trước danh từ.
Ví dụ:
- The girl whose teddy bear is stained with water color in class is Rosie.
(Cô gái mà con gấu bông của cô ấy bị bẩn bởi màu nước trong lớp chính là Rosie.)
Trong mệnh đề quan hệ “whose teddy bear is stained with water color in class”, đại từ quan hệ “whose” thay thế cho sự sở hữu “her” – của cô ấy.
- Marry found a dog whose leg was broken.
(Marry tìm chú chó mà chân của nó bị gãy.)
Trong mệnh đề quan hệ “whose leg was broken”, đại từ quan hệ “whose” thay thế cho sự sở hữu “its” – của nó.
Đại từ quan hệ “Which”
“Which” là đại từ quan hệ chỉ vật thường gặp nhất trong Tiếng Anh. Đại từ quan hệ này có thể làm cả chủ từ lẫn tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, trường hợp “Which” đóng vai trò là tân ngữ, ta có thể lược bỏ hoàn toàn trong câu.
Ví dụ:
TH1: “Which” thay thế cho vật – đóng vai trò là chủ từ.
- The dog which is eating in our living room is Paul.
(Chú chó mà đang ăn trong phòng khách của chúng tôi là Paul.)
Trong mệnh đề quan hệ “which is eating in our living room”, đại từ quan hệ “which” thay thế cho “the dog” được nhắc đến trong câu.
TH2: “Which” thay thế cho vật – đóng vai trò là tân ngữ.
- The phone which Jenny bought last night is a new version this year of Apple.
(Chiếc điện thoại mà Jenny đã mua vào tối qua là phiên bản mới nhất năm nay của Apple.)
Trong mệnh đề quan hệ “which Jenny bought last night”, đại từ quan hệ “which” thay thế cho “the phone” được nhắc đến trong câu.
TH3: “Which” thay thế cho toàn bộ mệnh đề
- Rosie’s daughter has a fever, which makes her worried.
(Con gái của Rosie bị sốt, điều này làm cho cô ấy lo lắng.)
Trong mệnh đề quan hệ “which makes her worried”, đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề trước “Rosie’s daughter has a fever”.
Đại từ quan hệ “That”
“That” có thể thay thế cho cả “who”, “whom” và “which” trong mệnh đề quan hệ chỉ người, động vật và sự vật. “That” chỉ được dừng trong mệnh đề quan hệ xác định. Tuy vậy, đại từ quan hệ này sẽ ít trang trọng hơn “who”, “whom” và “which”.
Ví dụ:
- The girl who/that is wearing a pink dress is my younger sister.
(Cô gái mà đang mặc chiếc đầm hồng là em gái của tôi.)
- John is the man that I met at Taylor Swift’s concert last night.
(John là người đàn ông mà tôi đã gặp tại buổi hòa nhạc của Taylor Swift tối hôm qua.)
- The apples that you are eating are from my farm.
(Những quả táo mà bạn đang ăn thì đến từ nông trại của tôi.)
Như vậy với phần đầu tiên của bài viết, STVEnglish đã giúp các bạn hiểu được về định nghĩa của đại từ quan hệ, các đại từ quan hệ thường dùng cũng như cách dùng và chức năng của từng loại. Hãy cùng chờ đón phần còn lại của bài viết để có góc nhìn chi tiết nhất về mệnh đề quan hệ và áp dụng khéo léo vào quá trình học – thi để có điểm số tốt nhất các bạn nhé!